Kỹ Thuật 1
Kỹ Thuật 2
Click xem hình lớn
KOSTER NB 1 XÁM:
HỆ THỐNG CHỐNG THẤM GỐC KHOÁNG MỎ, CÓ ĐỘ KẾT DÍNH CAO VÀ CHỐNG LẠI ÁP LỰC NƯỚC.
ĐẶC TÍNH:
Koster NB1 xám là vật liệu gốc khoáng mỏ có chứa mạng tinh thể và các thành phần bịt kín hệ thống mao dẫn. Vật liệu được dùng để chống thấm cho các hạng mục ngầm có áp lực nước hay không có áp lực nước. NB 1 có khả năng chống thấm, kháng hóa và chống lại độ bong tróc cao.
Chỉ sử dụng vật liệu KOSTER NB 1 để chống thấm cho các hạng mục đã ổn định.
Thêm KOSTER Bonding Emulsion vào NB 1 để tăng độ linh hoạt và trong điều kiện thời tiết khô nóng khắc nghiệt; vì Koster Bonding giúp NB 1 tự bảo dưỡng.
DỮ LIỆU KỸ THUẬT:
Tỷ trọng của vật liệu tươi: 1.85 kg/lít
Sức nén 7 ngày:: >20 N/ mm2
Sức nén 28 ngày: >35 N/ mm2
Sức căng uốn 7 ngày: > 4.5N/ mm2
Sức căng uốn 28 ngày: > 5.5N/ mm2
Sức căng dính: > 1.5 N/mm2
Chống lại áp lực nước (hai mặt thuận nghịch) lên tới 13 ba rơ.
Hệ số kháng lại độ khuếch tán hơi nước 60
Thời gian đông kết khoảng 2 giờ
Kháng dấu chân đi lại khoảng 2 ngày
Bảo dưỡng hoàn toàn Khoảng sau 2 tuần
LĨNH VỰC ỨNG DỤNG:
KOSTER NB1 xám dùng để chống thấm cho công trình mới và công trình sửa chữa, chống thấm trên cả hai mặt đứng và ngang của tường ngạch và bê tông cho phòng ẩm ướt, phòng tắm, tầng hầm, bể nước, hệ thống đường dẫn nước, lỗ cống và bể chứa nước.
CHUẨN BỊ BÊ MẶT:
Bề mặt thi công phải sạch dầu mỡ. Rưới một ít nước làm ẩm bề mặt (tránh nước đọng) trước khi tiến hành xử lí bằng vật liệu. Nếu bề mặt bị nhiễm muối và bụi bẩn thì phải dùng KOSTER Polisil TG 500 xử lí trước.
CÁCH THỨC PHA TRỘN:
Dùng máy trộn với tốc độ chậm, thêm bột vật liệu vào nước rồi khuấy đều không để vật liệu vón cục. Một bao NB1 25 kg được trộn với:
6 lít nước thêm vào 1 – 2 lít Koster Bonding Emusion (xử lí mặt thuận) tương đương 1 can NB1 flex.
8 lít nước cho chống thấm mặt ngược.
THI CÔNG:
Vật liệu được thi công hai lớp bằng chổi quét hoặc thiết bị phun thích hợp. Tránh để bề mặt vừa xử lí ảnh hưởng trực tiếp bởi nắng nóng, sương hay là gió mạnh trong vòng 24 giờ.
ĐỊNH MỨC:
Để chống thấm mặt thuận: 1.5 kg – 2 kg
Đối với mặt ngược: 2 kg – 2,5 kg (hai lớp quét)
VỆ SINH DỤNG CỤ:
Lau chùi thiết ngay sau khi thi công.
ĐÓNG GÓI:
Vật liệu được đóng trong bao, mỗi bao 25 kg.
LƯU TRỮ:
Vật liệu cần được lưu trữ trong nơi khô ráo và được đóng nguyên đai nguyên kiện; thời gian sử dụng là 12 tháng.
KHUYẾN CÁO:
Cần mang găng tay, khẩu trang khi thi công vật liệu.
HỆ THỐNG KD:
CHỐNG LẠI ÁP LỰC NƯỚC TỪ MẶT NGƯỢC
Đây là hệ thống vật liệu thân thiện với môi trường và có khả năng kết dính tốt và chống lại áp lực nước từ mặt ngược. Vật liệu kháng lại muối gây hư hại cho công trình và tấn công các hóa chất độc hại khác có chứa trong đất. Muối không thể đánh bật hệ thống KOSTER KD đã bảo dưỡng đầy đủ ra khỏi bề mặt được xử lí.
Hệ thống gồm ba sản
phẩm:
KOSTER KD 1 Base:
Là vật liệu đông cứng nhanh kháng lại mạch nước ngầm và áp lực nước.
KOSTER KD 2
Vật liệu dạng bột phản ứng cao và có thời gian đông kết cực nhanh. Xử lí trực tiếp bằng bột khô, bịt kín dòng chảy trong vòng vài giây.
KOSTER KD 3 Sealer:
Vật liệu là dung dịch silic đi ô xít lỏng, chứa thành phân hoạt hóa, thấm sâu vào bề mặt rồi tạo thành một hổn hợp không thể hòa tan được. Các ống mao dẫn bị bịt kín và hàn gắn lâu dài thông qua một tiến trình kháng hóa.
Tỉ trọng của vữa tươi: 1.6 kg/lít
Sức nén 7 ngày: > 13 N/ mm2
Sức căng kéo 7 ngày: > 3.5 N/ mm2
Thời gian đông kết (200C, độ ẩm 65%): 15 phút
KOSTER KC 2:
Thời gian đông kết (xử lí trong trường hợp khẩn cấp): Chừng 20 giây
Tỉ trọng (200C): 1.2g/cm3 Thời gian phản ứng (200C, độ ẩm 65%) 2-3 giờ
Hệ thống KD
Kháng lại áp lực nước lên tới 7 ba rơ (mặt ngược)
Sau khi chống thấm tầng hầm từ bên trong, chống thấm lỗ cống hay các hạng mục khác theo mặt thuạn hay mặt ngược. KOSTER KC 2 được sử dụng để chặn nước và hàn gắn bề mặt đường nứt trước khi sử dụng vật liệu bơm từ phí trong.
BỀ MẶT:
Bề mặt phải làm sạch, không bám dính đất đá, dầu mỡ hay sơn. Những diểm mạch ngừng cần được đục sâu chừng 2 cm. Bề mặt khô cần được rưới nước làm ẩm trước khi xử lí. Đổ đầy các lỗ và mạch ngừng mở rộng với vữa sửa chữa Koster hay KOSTER Waterstop. Trên những hạng mục bê tông có nhiều lỗ hổng tổ ong hay trên các tường gạch, thì cần phải dùng Koster sửa chữa để gia cố trước.
Bề mặt không thích hợp là:
Bề mặt có dính vữa
Bề mặt đã quét sơn
Bề mặt đã trát thạch cao.
Hệ thống ba thành phần của Koster KD được xử lí theo các bước hướng dẫn sau tại những vùng chống thấm thuận hay ngược. Sau khi làm sạch bề mặt thì tiến hành quét chống thấm một lớp NB 1 và để lớp này khô trong vòng 2 ngày. Sau hai ngày kiểm tra trên bề mặt xem có điểm nào rò rỉ hay chảy nước thì tiến hành dùng bột KD 2 để bịt kín dòng chảy sau dó tiến hành thi công chống thấm lớp thứ hai bằng NB 1.
NGĂN CHẶN NƯỚC RÒ RỈ
Dựa trên cường độ mạnh hay yếu của dòng chảy, dùng một lượng bột vừa đủ để trám và bịt kín dòng chảy trực tiếp bằng tay không cần thêm nước hay vật liệu gì khác. Trường hợp nước chảy thành dòng thì dùng tay ấn mạnh khối bột vào dòng chảy rồi giữ nguyên cho tới khi nào nước ngừng hẳn. Trường hợp điểm chảy lớn và cường độ chảy mạnh thì nén khối bột thành hình quả bóng rồi dùng tay có đeo găng tay ấn mạnh khối bột hình quả bóng đó vào điểm chảy một cách nhanh chóng và ấn mạnh, chờ trong vòng ít giây cho đến khi điểm chảy ngừng hẳn.
HÀN GẮN BỀ MẶT
Sau khi dùng bột KD 2 để ngăn dòng chảy thì tiến hành trộn một lượng KD 1 đủ thi công trong vòng 10 phút rồi quét lên điểm vừa được bịt kín dòng chảy và vùng kế cận, thi công bằng chổi quét.
Ngay sau đó xoa bột Koster KD 2 lên vùng ẩm ướt vừa được xử lí, dùng tay xoa một lượng bột vừa đủ cho đến khi bề mặt trở nên khô ráo.
Không cần chờ quét ngay dung dịch KD 3 lên vùng vừa được xủ lí.
Sau đó chừng 30 phút lập lại bước thứ nhất (thi công KOSTER KD 1)
Tổng độ dày phải dày hơn 4mm.
THI CÔNG LỚP TIẾP THEO
Tiến hành quét lớp Koster NB 1 thứ hai lên hạng mục cần được chống thấm sau 24 giờ.
Koster KD 1 Base: 1.5 – 2.5 kg/m2
Koster KD 2: Xấp xỉ 1 – 2 kg/m2
Koster KD 3 sealer: Xấp xỉ 0.5 kg/m2
LAU CHÙI DỤNG CỤ:
Lau chùi thiết bị thi công ngay sau khi xong.
Koster KD 1 Base được đóng trong thùng 15 kg và 6 kg, can 1 kg.
Koster KD 2 được đóng trong thùng 15 kg và 6 kg, can 1 kg.
Koster KD 3 được đựng trong thùng 6 kg và 12 kg, chai 0.5 kg.
KOSTER KB PUR GEL
Keo Pôliurêtan để bơm vào hàn gắn đường nứt và xử lí cho mạch ngừng
ĐẶC ĐIỂM:
KOSTER KB Pur Gel là chất không bị hòa tan và là dạng keo pôliuretan háo nước. Tùy vào khối lượng nước thêm vào thì vật liệu sẽ trở thành một hổn hợp chất chống thấm với độ đàn hồi cao hay là tạo thành bọt keo hydro. Sau khi đã pha loãng với tỉ lệ 1:10, thì dung dịch có khả năng chống lại áp lực nước. Sản phẩm không chứa isocyanide và nó trở nên một hổn hợp hóa chất bền vững. Nó không bị bào mòn và không thải ra những chất gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm đã được thử nghiệm theo tiêu chuẩn của KTW.
Độ hòa tan: Trôn được với nước
Độ nhớt: 600-800 mPa.s
Độ nhớt thi cồng: 2-300 mPa.s
Nhiệt độ thi công: > 00C
Thời gian phản ứng: 1.5-3 Phút
Koster KB Pur dùng để bơm vào đường nứt nhằm hàn gắn và chống thấm, vật liệu cũng được dùng để xử lí khớp nối đường ống và hệ thống mạch ngừng.
Vật liệu thường được bơm bằng máy bơm hai thành phần, KOSTER Gel Bumb.
BƠM HÀN GẮN:
Các lỗ được khoan qua hạng mục công trình, các lỗ cách nhau tối đa là 30 cm và độ sâu phụ thuộc vào độ dày của tường. Các lỗ khoan có độ sâu thường là bằng 2/3 độ dày của tường hay sàn và cách nhau tối đa là 30 cm.
KHE CO GIẢN:
Khe co giản cần được làm vệ sinh sạch sẽ và gia cố nếu cần trước khi tiến hành bơm xử lí. Các lỗ khoan được khoan với độ nghiêng 450 và cách nhau 50 cm và xen kẻ so với lỗ khoan phía bên kia. Theo qui cách đóng gói, thì Koster Injection Lance hay Koster Impact Packer 18 plus được dùng để xử lí.
Bơm theo vùng (tỉ lệ 1: 13) Tối thiểu 1.6-2.0 kg KB Pur Gel/ m2
Bơm ngăn chặn: (tỉ lệ 1: 10) Tối thiểu 3 kg KB Pủ Gel/ m2
Khe co giản: (tỉ lệ 1: 4 ) Dựa trên khối lượng
Ngay lập tức lau chùi thiết bị thi công sau khi xử lí Koster KB Pur Gel, có thể dùng chất Koster tẩy rửa để lau chùi (nhưng không dùng để lau chùi máy bơm Koster Bump).
Được đóng trong thùng 210 kg, can 25 kg và 2.5 kg.
Bảo quản vật liệu trong những thùng nguyên đai, nguyên kiện; thời gian bảo quản là 12 tháng.
KOSTER CRISIN 76 HỆ THỐNG BƠM MỎ VỊT
TỰ CHỐNG THẤM VÀ KHÁNG LẠI ĐỘ ẨM
Hệ thống Crisin 76 mỏ vịt là chất nhựa thông nhân tạo không thể hòa tan, vẫn giữ được độ mềm dẻo sau khi xử lí và không bị mục hay phân hủy, mang lại khả năng chống thấm an toàn và nhanh chóng, đẩy lùi độ ẩm dâng cao. Đặc tính quan trọng nhất của hệ thống vật liệu là khả năng tự len vào các ống mao dẫn khi đặt ống mỏ vị vào góc nối. Bởi thế sản phẩm đem đến các lợi thế sau:
- Độ sâu của lỗ khoan được giảm đáng kể.
- Độ sâu lỗ khoan được tính chính xác.
- Rào chắn chống ẩm được đặt ngay hàng gạch thứ hai từ dưới lên.
- Các lỗ được khoan từ một mặt ngay cả độ dày của tường là lớn.
- Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.
Koster Crisin 76:
Tỉ trọng: 0.76 g/cm3
Tác dụng: Làm se / kháng nước
Độ nhớt: 1.2 mPa (so với nước là 1 mPa)
Sức căng bề mặt xấp xỉ 24 mN / m (so với nước là 73 mN/m)
LĨNH VỰC ÁP DỤNG:
Để chống thấm, chống lại độ ẩm cho tường gạch, mạch ngừng công trình. Đường nứt hoặc lỗ hổng là không gây ảnh hưởng đến sản phẩm.
Với đầu nối mỏ đạn (góc nối lỗ khoan) tạo thuận lợi cho quá trình thi công xử lí.
Khoan nhưng lỗ khoan nằm ngang (đường kính 14mm) theo bảng chỉ dẫn ở trang sau với lỗ khoan sâu cách mặt tường bên kia là 5 cm sau đó làm sạch lỗ khoan bằng máy thổi hay bằng cách xịt nước để rửa.
Sợi bấc hút phải dài hơn lỗ khoan 7 cm, để sợi bấc có thể dư ra bên ngoài và có thể cắm vào góc hút. Bây giờ cắm đầu sợi bấc dư ra vào trong góc hút và góc hút với ống sản phẩm mỏ vịt sẽ được đặt vào lỗ khoan một cách an toàn. Góc hút được sử dụng lại cho các lần xử lí tiếp theo. Trước khi đặt ông mỏ vịt chứa Koster Crisin 76 vào góc hút thì đổ một ít nước vào góc út nhằm làm cho sợi bấc trương nở và bám sát góc hút cũng như lỗ khoan; sau chừng 15 phút thì tiến hành đặt các ống mỏ vịt Koster Crisin 76 vào góc hút.
Hình minh họa cách đặt hệ thống xử lí:
Tháo các ống mỏ vit sau chừng 24-48 giờ (khi hoàn toàn trống rổng). Trong trường hợp hạng mục bị ẩm ướt nặng hay mật độ và tỉ trọng của vật liệu cao, thì để hệ thống ống mỏ vịt lâu hơn. Sau khi đã xử lí xong thì cắt bỏ lại bấc hút trong hạng mục xử lí, phần bấc nhô ra được cắt đi đẻ có thể trám các lỗ lại bằng Koster KB Fix.
KOSTER MAUTROL LIQUID SEALANT
DUNG DỊCH SILIC ĐI ÔXYT CHỐNG THẤM VÀ KHÁNG LẠI ẨM ƯỚT
Koster Mautrol là dung dịch silic đioxyt thấm sâu và mang lại khả năng chống thấm triệt để. Vật liệu có tính chất hàn gắn và kết dính cao kháng lại ẩm ướt. Vật liệu dùng để bơm hay phun lên bề mặt hạng mục cần được xử lí rồi thấm qua hệ thống mao dẫn và lỗ chân lông cũng như các đường nứt nhỏ tạo thành một hổn hợp không thể hòa tan được với khả năng chống thấm tuyệt vời.
Bên cạnh khả năng ngăn chặn nước, Koster Mautrol Liquid Sealant còn giúp bê tông không bị phá hủy do các hóa chất độc hại. Koster Mautrol không phá hủy cốt thép bên trong.
Độ nhớt: Xấp xỉ 80 mPa.s
Hiệu quả: Làm hẹp hệ thống mao dẫn, ngăn chặn nước thấm vào
Độ PH: Xấp xỉ 11
Tỉ trọng: 1.16 kg/ cm3
HẠNG MỤC XỬ LÍ:
Koster Mautrol dùng để chống thấm cho mặt sàn cầu, ban công, sàn mái và những hạng mục bị hư hại 1% khối lượng do muối và 50% do ẩm ướt (xấp xỉ 5 – 8 % thành phần khối lượng nước). Koster Mautrol dùng để xử lí cho tất cả các loại bê tông trừ loại bê tông có chứa nhiều đất sét.
QUI TRÌNH THI CÔNG:
Sau khi bề mặt hạng mục xử lí được làm sạch khỏi đất đá, dầu mỡ và các tạp chất bằng máy mài hay búa băm; các đường nứt được mở rộng bằng cách đục sâu xuống. Sau khi đã hoàn tất công tác dọn vệ sinh thì tiến hành phun toàn bộ bề mặt bê tông cần được xử lí với định mức qui định, đặc biệt các đường nứt cần được phun đầy hóa chất. Vì tính chất sản phẩm nên bề mặt sau khi xử lí có thể đổi màu và nở hoa nhưng không cần phải tẩy rửa.
Định mức phụ thuộc vào loại bê tông, nhưng thông thường là 1 lit cho 5 m2
VỆ SINH TRANG THIẾT BỊ:
Lau chùi dụng cụ thi công ngay sau khi xử lí.
Được đóng trong thùng 240 kg, các can mỗi can 36 kg và 12 kg.
AN TOÀN THI CÔNG:
Khi phun xử lí cần mang khảu trang và áo quần bảo hộ lao động.
CÔNG TRÌNH THAM CHIẾU:
KOSTER SILICONE PAINT
SƠN SILICONE DÙNG ĐỂ SƠN CHO MẶT NGOÀI VÀ MẶT TRONG CỦA CÔNG TRÌNH
Là loại sơn có thể hòa tan trong nước, bịt kín hệ thống mao dẫn; sơn có gốc silic với khả năng kháng lại độ ẩm. Khi khô thì tạo nên một bề mặt sáng bóng và cho phép hơi nước thoát ra khỏi bề mặt bê tông.
Sơn Koster Silicone dùng để sơn hoàn thiện cho bề mặt nhẵn cũng như gồ gề, bởi khả năng kháng nước và cho phép hơi nước thoát ra cao.
Koster Silicone cũng thích hợp để xử lí cho các hạng mục được xây bằng đá, gạch hay các vật liệu từ khoáng mỏ khác.
Koster Silicone bảo vệ tốt bề mặt công trình bởi độ hấp thụ nước thấp và cho phép bê tông thở. Koster silicone Paint cũng thích hợp dể sử dùng sơn mặt trong tại những vùng có độ ẩm cao.
Trong tương lai sơn silicone có thể được dùng để thay thế các loại loại sơn có độ bám dính thấp.
EN ISO 1062-3 Lớp 3
EN ISO 7783-2 Lớp 2
Giá trị sd xấp xỉ 0.10 m
Giá trị W24 xấp xỉ 0.05 kg / m2 h
Màu sắc điều chỉnh được theo yêu cầu
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải hoàn toàn khô, sạch. Những điểm khuyết tất phải được sửa chữa trước, hồ và vữa dư ra phải tiến hành làm phẳng và sạch trước khi sơn. Chỉ sơn Koster silicone sau khi bề mặt đã khô hoàn toàn (ít nhất là sau 10 ngày). Nếu cần thì thực hiện phép thử sơ bộ trước khi sơn.
THI CÔNG
Sơn phải được khuấy đều trước khi sơn. Dùng chổi quét, con lăn hay các thiết bị phun thích hợp để thi công. Để sơn lớp ban đầu, sơn được pha loãng với 10% nước. Chỉ tiến hành sơn lớp thứ hai khi lớp thứ nhất đã khô hoàn toàn. Không sơn khi nhiệt độ bên ngoài hay nhiệt độ bề mặt thấp hơn 50C hay bề mặt sơn quá nắng nóng. Trong điều kiện nhiệt độ 200C và độ ẩm 65% thì bề mặt son sẽ khô trong vòng 12 giờ. Nếu nhiệt độ thấp hơn và độ ẩm cao hơn thì thời gian khô sẽ lâu hơn.
ĐỊNH MỨC
Xấp xỉ 200 ml/m2 cho một lớp
VỆ SINH DỤNG CỤ
Lau chùi thiết bị xử lí ngay sau khi sơn xong.
ĐÓNG GÓI
10 lít / thùng
LƯU TRỮ
Lưu trữ trong nơi khô ráo, thoáng mát. Cần được đựng trong những thùng nguyên đai, nguyên kiện với thời gian sử dụng là 12 tháng, những thùng đã khui thì thì gian đông kết nhanh hơn.
CÁC PHÉP THỬ SẢN PHẨM:
Hệ thông sản phẩm Koster đã được thử nghiệm và đáp ứng được các yêu cầu:
- Đáp ứng được theo những yêu cầu của hiệp hội khoa học kỹ thuật Đức cho khí và nước, hồ sơ công trình w270.
- Kháng lại sunfat và clorua.
- Kháng lại áp lực nước trên 13 ba rơ cho mặt thuận (trên 130 m3nước).
- Chuẩn y bởi thẩm quyền xây dựng Đức.
- Chuẩn y để sử dụng trong môi trường nước sinh hoạt, được thử nghiệm theo khuyến cáo của tập đoàn dự án “Những quan tâm tổng quát về vấn đề sức khỏe cộng đồng của liên bang”.
- Chứa thành phần tinh thể.
- Khả năng hàn gắn đường nứt.
- Kháng lại băng lạnh, muối và các hóa chất độc hai.